0262 3 98 66 88
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN NỘP HỒ SƠ Tra cứu KQTS

Thông tin tuyển sinh Đại học Chính quy năm 2020 - Đại học Buôn Ma Thuột

Thông tin tuyển sinh Đại học Chính quy năm 2020 - Đại học Buôn Ma Thuột

Cập nhật lúc: 15/08/2020 0

  


PHƯƠNG ÁN/KẾ HOẠCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2020

 

 Thông tin chung

- Địa chỉ: Số 298 Hà Huy Tập - P. Tân An - TP. Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đắk Lắk

- Tên giao dịch tiếng Anh: Buon Ma Thuot University

- Tên viết tắt: BMTU - Mã trường tuyển sinh: BMU

- Điện thoại: 02623 959 300 - 02623 986 688.

- Trang thông tin điện của trường (Website): www.bmtu.edu.vn

- Phạm vi tuyển sinh: Cả nước.

I. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020

1. Tuyển sinh trình độ đại học chính quy

1.1. Đối tượng tuyển sinh

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.

- Có nguyện vọng và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định.

- Có điểm xét tuyển đảm bảo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu theo quy định theo từng phương thức đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2020.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; các trường hợp đặc biệt khác Hiệu trưởng xem xét, quyết định vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh toàn quốc.

1.3. Phương thức tuyển sinh:  Thực hiện đồng thời 05 phương thức tuyển sinh như sau:

1.3.1. Phương thức 1:  Xét tuyển bằng kết quả điểm thi các tổ hợp môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT (Chi tiết xem tại mục 1.7.1).

- Thí sinh được quy đổi kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ đối với các thí sinh đã được quy định tại Điều 32, Quy chế thi THPT và xét công nhận tốt nghiệp THPT, ban hành theo Thông tư số 04/2017, ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các thí sinh này được tính 10,0 điểm khi xét tuyển trong trường hợp cùng là môn Tiếng Anh.

- Thí sinh được sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT và xét công nhận tốt nghiệp THPT các năm trước để tuyển sinh năm 2020.

1.3.2. Phương thức 2: Xét tuyển bằng điểm tổ hợp môn năm học lớp 12 trong học bạ THPT (Chi tiết xem tại mục 1.7.2).

1.3.3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp điểm trong học bạ THPT và điểm trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT (Chi tiết xem tại mục 1.7.3)

1.3.4. Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. HCM tổ chức năm 2020. (Chi tiết xem tại mục 1.7.4)

1.3.5. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2020.

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

1.4.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:

Stt

Mã ngành

Tên ngành

Số quyết định mở ngành

Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành

Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất

1.

7720101

Y khoa

1956

12/06/2015

Bộ GDĐT

2014

2019

2.

7720201

Dược học

5329

11/11/2014

Bộ GDĐT

2015

2019

3.

7720301

Điều dưỡng

2303

13/08/2020

Bộ GDĐT

2020

 

4.

7720701

Y tế công cộng

2271

07/08/2020

Bộ GDĐT

2020

 

 

 

 

 

 

1.4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Stt

Trình độ đào tạo

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Theo xét KQ thi THPT

Theo phương thức khác

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

1.

Đại học

7720101

Y khoa

105

45

A02

Sinh

B00

Sinh

B08

Sinh

2.

Đại học

7720201

Dược học

102

68

A00

Hóa

B00

Hóa

D07

Hóa

3.

Đại học

7720301

Điều dưỡng

40

40

A02

Sinh

B00

Sinh

B08

Sinh

4.

Đại học

7720701

Y tế công cộng

25

25

A02

Sinh

B00

Sinh

B08

Sinh

 

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

1.5.1. Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

Tổng điểm tổ hợp môn dùng để đăng ký xét tuyển không thấp hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định trong năm tuyển sinh 2020 đối với nhóm ngành khoa học sức khỏe.

1.5.2. Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT 

Thí sinh có kết quả học tập THPT đạt 1 trong 2 điều kiện sau:

a. Ngành Y Khoa; Dược học: Thí sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 12, hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8,0.

b. Ngành Điều dưỡng, Y tế Công cộng: Thí sinh có học lực xếp loại khá năm lớp 12, hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,5

1.5.3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp điểm trong học bạ THPT và điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT

Thí sinh được lựa chọn môn thi có điểm cao nhất kết hợp với điểm của môn học trong học bạ năm lớp 12 có điểm cao nhất (kết hợp theo tổ hợp môn) để đăng ký xét tuyển, và đảm bảo các điều kiện sau:

a.  Điểm của môn thi tốt nghiệp THPT (dùng để kết hợp xét tuyển) phải đạt điểm trung bình cộng ≥ điểm trung bình cộng của tổ hợp bài thi/môn thi theo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với ngành khoa học sức khỏe năm 2020.

b.  Điểm của môn học (dùng để kết hợp xét tuyển) năm lớp 12 của học bạ THPT phải đạt điểm trung bình cộng ≥ 8,0 điểm và ≥ 6,5 điểm đối với ngành Điều dưỡng, Y tế công cộng.

1.5.4. Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Tp. HCM tổ chức năm 2020

- Ngành Y Khoa; Dược học: Thí sinh có học lực xếp loại khá năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 6,5 và có kết quả bài thi đạt 600 điểm trở lên.

- Ngành Điều dưỡng, Y tế Công cộng: Thí sinh có học lực xếp loại TB năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 5,5,  và có kết quả bài thi ĐGNL đạt 500 điểm trở lên.

1.5.5. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2020.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Tổng chỉ tiêu

Môn chính

Điểm lệch tổ hợp xét tuyển

 

BMU

 

 

 

7720101

Y khoa

1. B00 (Toán, Sinh, Hóa)

2. A02 (Toán, Sinh, Lý)

3. B08 (Toán, Sinh, Anh)
4. B34 (Toán, Sinh, Pháp)

150

Môn Sinh

0 điểm

7720201

Dược học

1. A00 (Toán, Hóa. Lý)

2. B00 (Toán, Hóa, Sinh)

3. D07 (Toán, Hóa, Anh)
4. D24 (Toán, Hóa, Pháp)

170

Môn Hóa

0 điểm

7720301

Điều dưỡng

1. B00 (Toán, Sinh, Hóa)

2. A02 (Toán, Sinh, Lý)

3. B08 (Toán, Sinh, Anh)
4. B34 (Toán, Sinh, Pháp)

80

Môn Sinh

0 điểm

7720701

Y tế công cộng

1. B00 (Toán, Sinh, Hóa)

2. A02 (Toán, Sinh, Lý)

3. B08 (Toán, Sinh, Anh)
4. B34 (Toán, Sinh, Pháp)

50

Môn Sinh

0 điểm


1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển

1.7.1. Phương thức 1: Xét tuyển điểm tổ hợp môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT ((70% chỉ tiêu ngành Y khoa, 60% chỉ tiêu ngành Dược học; 50% chỉ tiêu ngành Điều dưỡng, 50% chỉ tiêu ngành Y tế công cộng)

a. Cách thức xét tuyển: Xét tổng điểm thi 03 môn theo các tổ hợp quy định mà thí sinh đã lựa chọn để đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo quy định và được tính như sau:

+ Điểm xét tuyển = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + Điểm ưu tiên, Trong đó:

+ ĐM1; ĐM2; ĐM3: Là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT của 03 môn tương ứng với 03 môn của tổ hợp xét tuyển, được làm tròn tới 02 chữ số thập phân.

+ Điểm ưu tiên (ƯT) = Điểm ƯT Đối tượng + Điểm ƯT Khu vực xác định theo quy định của Quy chế tuyển sinh năm 2020.

+ Điểm lệch của các tổ hợp xét tuyển là 0.

* Thí sinh được chọn một hoặc tất cả các tổ hợp môn khi đăng ký xét tuyển.

b. Điều kiện xét trúng tuyển: 

 - Điểm xét tuyển ≥ Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định năm 2020.

- Điểm trúng tuyển (Điểm chuẩn): Là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo theo từng đợt xét tuyển của năm tuyển sinh.

- Cách thức xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành, nguyện vọng xét tuyển và điểm xét tuyển của thí sinh sẽ lập danh sách theo thứ tự thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì được tính ưu tiên theo thứ tự như sau:

+ Trường hợp các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì thứ tự xét tuyển ưu tiên thí sinh có điểm bài thi môn chính (trong kỳ thi tốt nghiệp THPT) cao hơn.

+ Trong trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển các điểm điều kiện phụ bằng nhau thì ưu tiên thí sinh đăng ký xét tuyển có thứ tự nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng được tính theo thứ tự cao nhất là nguyện vọng 1).

c. Hồ sơ ĐKXT và kế hoạch xét tuyển theo phương thức xét điểm tổ hợp môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

- Hồ sơ ĐKXT: Hồ sơ ĐKXT thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức xét tuyển đại học hệ chính quy bằng hình thức xét tuyển kết quả tổ hợp môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT (Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

- Kế hoạch tổ chức xét tuyển đợt 1 (chính):

+ Hồ sơ ĐKXT thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức xét tuyển đại học hệ chính quy bằng hình thức xét tuyển kết quả tổ hợp môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT (Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

+ Hình thức đăng ký: Thí sinh đồng thời đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển đại học bằng Phiếu ĐKXT theo quy định của tại các điểm nhận hồ sơ ĐKXT (Trường THPT).

+ Nhà trường công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trang thông tin điện tử của trường (Website: https://bmtu.edu.vn) theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thí sinh thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng;

- Xét tuyển các đợt bổ sung: Nhà trường sẽ thông báo chi tiết, cụ thể về chỉ tiêu, điều kiện và thời gian nhận hồ sơ các đợt xét tuyển bổ sung sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1. Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển bổ sung căn cứ vào thông báo để thực hiện đăng ký xét tuyển các đợt xét tuyển tại Trường Đại học Buôn Ma Thuột qua website: https://bmtu.edu.vn và nộp hồ sơ ĐKXT qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường

1.7.2. Phương thức 2:  Xét tuyển điểm tổ hợp môn trong học bạ THPT (20% chỉ tiêu ngành Y khoa, Dược học, 30% Chỉ tiêu ngành Điều dưỡng, Y tế công cộng)

a. Cách thức xét tuyển:

- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm tổng kết của 03 môn học năm lớp 12 trong học bạ THPT theo tổ hợp môn để đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo quy định và được tính như sau: Điểm xét tuyển (ĐXT) = TBM1 + TBM 2 + TBM 3 + Điểm ƯT, trong đó:

+ TBM1; TBM2; TBM3: Là điểm trung bình cuối năm học lớp 12 THPT của môn tương ứng trong tổ hợp xét tuyển.

+ Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân (tính theo thang điểm 10).

+ Điểm ưu tiên (ƯT) được xác định theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, nguyện vọng xét tuyển và điểm xét tuyển của thí sinh sẽ lập danh sách theo thứ tự điểm xét tuyển của thí sinh từ cao trở xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu thì được tính ưu tiên theo thứ tự ưu tiên thí sinh có kết quả học tập môn chính của năm lớp 12 cao hơn.

b. Hồ sơ ĐKXT bằng học bạ THPT:

- Phiếu ĐKXT (theo mẫu của BMTU);

- Học bạ THPT (Bản sao công chứng);

- Bằng Tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (Bản sao công chứng);

- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (Bản sao công chứng);

- Minh chứng đối tượng ưu tiên xét tuyển (nếu có).

c. Kế hoạch Tổ chức xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi hồ sơ ĐKXT qua đường bưu điện.

- Đợt 1:  Nhận hồ sơ từ ngày 10/06/2020 đến 31/07/2020.  

- Đợt 2:  Nhận hồ sơ từ ngày 01/08/2020 đến 25/08/2020.

- Đợt 3:  Nhận hồ sơ từ ngày 26/08/2020 đến 23/09/2020.

- Đợt 4:  Nhận hồ sơ từ ngày 24/09/2020 đến 07/10/2020.

- Đợt 5:  Nhận hồ sơ từ ngày 08/10/2020 đến 25/10/2020.

1.7.3. Xét tuyển kết hợp điểm trong học bạ THPT và điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT (5% chỉ tiêu ngành Y khoa, 10% chỉ tiêu ngành Dược học, Điều dưỡng, Y tế công cộng)

a. Cách thức xét tuyển: Thí sinh căn cứ các tổ hợp môn theo quy định của Trường để ĐKXT, thí sinh được sử dụng điểm thi của một (hoặc 2 môn) trong điểm thi tốt nghiệp THPT có điểm cao nhất kết hợp với điểm của hai (hoặc 1 môn) còn lại trong học bạ có điểm cao trong trong học bạ năm lớp 12 THPT để xét tuyển.

- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm 03 môn kết hợp (trong đó có Điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm kết quả cuối năm lớp 12) mà thí sinh đã lựa chọn để ĐKXT.

- Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, nguyện vọng xét tuyển và điểm xét tuyển của thí sinh sẽ lập danh sách theo thứ tự điểm xét tuyển của thí sinh từ cao trở xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu thì được tính ưu tiên theo thứ tự ưu tiên thí sinh có kết quả môn chính cao hơn.

b. Hồ sơ ĐKXT:

- Phiếu ĐKXT (theo mẫu của BMTU);

- Học bạ THPT (Bản sao công chứng);

- Bằng Tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (Bản sao công chứng);

- Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (Bản sao công chứng);

- Minh chứng đối tượng ưu tiên xét tuyển (nếu có).

c. Kế hoạch Tổ chức xét tuyển:

- Đợt 1:  Nhận hồ sơ từ ngày 26/08/2020 đến 23/09/2020.

- Đợt 2:  Nhận hồ sơ từ ngày 24/09/2020 đến 07/10/2020.

- Đợt 3:  Nhận hồ sơ từ ngày 08/10/2020 đến 25/10/2020.

1.7.4. Xét tuyển bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐH Quốc gia Tp. HCM tổ chức (05% chỉ tiêu ngành Y khoa, 10% chỉ tiêu ngành Dược học, Điều dưỡng, Y tế công cộng).

Thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL do ĐH Quốc gia TP. HCM tổ chức thi năm 2020 để đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Buôn Ma Thuột

a. Cách thức xét tuyển: Xét tổng điểm kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐH Quốc gia Tp. HCM tổ chức năm 2020.

Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, nguyện vọng xét tuyển và điểm xét tuyển của thí sinh sẽ lập danh sách theo thứ tự thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu thì được tính ưu tiên theo thứ tự ưu tiên thí sinh có kết quả học tập môn chính của năm lớp 12 cao hơn.

b. Hồ sơ ĐKXT

- Phiếu ĐKXT (theo mẫu của BMTU);

- Học bạ THPT (Bản sao công chứng);

- Bằng Tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (Bản sao công chứng);

- Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Tp Hồ Chí Minh năm 2020 (Bản sao công chứng).

c. Kế hoạch tổ chức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ Đăng ký xét tuyển qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh, Trường Đại học Buôn Ma Thuột.

- Đợt 1:  Nhận hồ sơ từ ngày 26/08/2020 đến 25/09/2020.

- Đợt 2:  Nhận hồ sơ từ ngày 26/09/2020 đến 07/10/2020.

1.7.5. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2020: Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/7/2020.

1.8. Chính sách ưu tiên:

Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh Đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2020; Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển, thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng được xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ ĐKXT (Theo Quy định tại Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển ban hành theo Thông tư số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT, ngày 27 tháng 03 năm 2015).

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

- Ngành Y đa khoa: 20.000.000 đồng/học kỳ (01 năm gồm 02 học kỳ).

- Ngành Dược học: 13.900.000 đồng/học kỳ (01 năm học gồm 02 học kỳ).

- Ngành Điều dưỡng: 10.000.000 đồng/học kỳ (1 năm gồm 2 học kỳ).

- Ngành Y tế công cộng: 10.000.000 đồng/học kỳ (1 năm gồm 2 học kỳ).

 

* Học phí không tăng trong khóa học.

1.11. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

1.11.1. Năm tuyển sinh 2018

STT

Nhóm ngành

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV  tốt nghiệp

Trong đó  tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh

1

Khối ngành II

 

 

 

 

2

Khối ngành II

 

 

 

 

3

Khối ngành III

 

 

 

 

4

Khối ngành IV

600

580

 

 

5

Khối ngành V

 

 

 

 

6

Khối ngành VI

 

 

 

 

7

Khối ngành VII

 

 

 

 

 

Tổng

600

580

 

 

 

1.11.2. Năm tuyển sinh 2019

STT

Nhóm ngành

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV  tốt nghiệp

Trong đó  tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất đã khảo sát so với năm tuyển sinh

1

Khối ngành II

 

 

 

 

2

Khối ngành II

 

 

 

 

3

Khối ngành III

 

 

 

 

4

Khối ngành IV

600

345

211

85%

5

Khối ngành V

 

 

 

 

6

Khối ngành VI

 

 

 

 

7

Khối ngành VII

 

 

 

 

 

Tổng

600

345

211

85%

1.14. Tài chính

- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 49,9 tỷ (đồng).

             - Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 19,7 triệu (đồng).

2. Tuyển sinh liên thông chính quy từ Trung cấp, cao đẳng lên trình độ đại hoc và đối với người đã có bằng đại học

2.1. Đối tượng tuyển sinh:

a. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học từ TC, CĐ lên trình độ ĐH Thí sinh là công dân Việt Nam đang làm việc tại các cơ sở y tế.

- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Trình độ chuyên môn: Đối với ngành Y khoa: Có bằng tốt nghiệp y sĩ đa khoa; ngành Dược học: Có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng ngành Dược

b. Tuyển sinh liên thông chính quy đối với thí sinh có bằng đại học

 Thí sinh là công dân Việt Nam đang làm việc tại các cơ sở y tế.

- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trình độ có bằng đại học thuộc nhóm ngành khoa học sức khỏe.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh toàn quốc.

2.3. Phương thức tuyển sinh:

2.3.1. Tuyển sinh liên thông từ trình độ trung cấp ngành Y khoa, cao đẳng ngành Dược học:

a. Phương án 1 (Áp dụng đối với tuyển sinh liên thông từ trình độ trung cấp ngành Y khoa): Dựa vào xét kết quả học tập điểm tổ hợp các môn năm học năm lớp 12 THPT kết hợp với xét kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực về kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên ngành.

-  Điểm xét tuyển gồm các thành phần sau: Điểm xét tuyển = (a) + (b) + (c).

+ (a): Điểm trung bình cộng tổ hợp 03 môn (điểm trung bình năm học lớp 12 THPT):  Ngành Y khoa: A02; B00; B08; Ngành Dược học: A00; B00; D07.

+ (b): Điểm bài kiểm tra kiến thức cơ sở ngành: Ngành Y khoa: Giải phẫu - Sinh lý; Ngành Dược học: Hóa phân tích.

+ (c): Điểm bài kiểm tra kiến thức chuyên môn: Y khoa: Nội, ngoại, sản, nhi; Dược học: Hóa dược – Dược lý, Dược liệu, Bào chế, Quản lý dược.

Các điểm thành phần được tính theo thang điểm 10, làm tròn 02 chữ số thập phân.

b. Phương án 2 (Áp dụng với tuyển sinh đại học liên thông từ trình độ cao đẳng ngành Dược học): Xét tuyển kết quả học tập điểm tổ hợp các môn năm học lớp 12 THPT kết hợp với xét điểm môn cơ sở ngành và chuyên ngành trong quá trình học cao đẳng.

- Điểm xét tuyển gồm các thành phần sau: Điểm xét tuyển = (a) + (b) + (c).

+ (a): Điểm trung bình cộng tổ hợp 03 môn (điểm trung bình năm học lớp 12 THPT được ghi trong học bạ): A00, B00, D07

+ (b): Điểm học phần môn kiến thức cơ sở ngành: Môn Hóa phân tích (được ghi trong bảng điểm của bậc đào tạo cao đẳng).

+ (c): Điểm trung bình của các môn kiến thức chuyên ngành: Hóa dược – Dược lý, Dược liệu, Bào chế, Quản lý dược (Được ghi trong bảng điểm của bậc đào tạo cao đẳng).

Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, nguyện vọng xét tuyển và điểm xét tuyển của thí sinh sẽ lập danh sách theo thứ tự điểm xét tuyển của thí sinh từ cao trở xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu thì được tính ưu tiên theo thứ tự ưu tiên thí sinh có kết quả môn chuyên ngành cao hơn.

c. Ngoài 02 phương án xét tuyển trên, thí sinh được đăng ký xét tuyển bằng các phương thức tuyển sinh của đại học chính quy theo quy định tại đề án tuyển sinh của Trường để đăng ký xét tuyển.

2.3.2. Tuyển sinh liên thông đối với người đã có bằng đại học: Thí sinh đã có Bằng đại học thuộc nhóm ngành khoa học sức khỏe.

a. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập tổ hợp môn theo quy định năm học lớp 12 THPT.

b. Điểm xét tuyển: Là tổng điểm trung bình năm học của 03 môn năm lớp 12 theo tổ hợp môn để đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo quy định và được tính như sau: Điểm xét tuyển (ĐXT) = TBM1 + TBM 2 + TBM 3, trong đó:

+ TBM1; TBM2; TBM3: Là điểm trung bình cuối năm học lớp 12 THPT của môn tương ứng trong tổ hợp xét tuyển.

+ Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân (tính theo thang điểm 10).

Tổ hợp môn xét tuyển: Ngành Y khoa: A02; B00; B08; Ngành Dược học: A00; B00; D07.

c. Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh, nguyện vọng xét tuyển và điểm xét tuyển của thí sinh sẽ lập danh sách theo thứ tự điểm xét tuyển của thí sinh từ cao trở xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu thì được tính ưu tiên theo thứ tự ưu tiên thí sinh có kết quả học tập môn chính của năm lớp 12 cao hơn.

- Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh có Bằng Tốt nghiệp THPT hoặc Bằng Đại học loại giỏi.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

2.4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh liên thông chính quy từ TC, CĐ lên trình độ ĐH

Stt

Mã ngành

 

Tên ngành

Chỉ tiêu

Số QĐ đào tạo

Ngày tháng năm ban hành QĐ

Cơ quan có TQ cho phép hoặc trường tự chủ QĐ

Năm bắt đầu đào tạo

1.

7720101

Y khoa

50

2022

12/06/2017

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2019

2.

7720201

Dược học

25

5730

04/12/2014

2014

 

2.4.2. Tuyển sinh liên thông chính quy đối với thí sinh có bằng đại học

Stt

Mã ngành

 

Tên ngành

Chỉ tiêu

Số QĐ đào tạo

Ngày tháng năm ban hành QĐ

Cơ quan có TQ cho phép hoặc trường tự chủ QĐ

Năm bắt đầu đào tạo

1.

7720101

Y khoa

10

2022

12/06/2017

Bộ Giáo dục và Đào tạo

2019

2.

7720201

Dược học

15

5730

04/12/2014

2014

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

2.5.1. Phương thức tuyển sinh từ trình độ trung cấp, cao đẳng:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào/Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh phải đạt 1 trong các tiêu chí sau:

+ Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 8,0 hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi;

+ Học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;

+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng đạt loại  giỏi;

+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

- Đối với thí sinh đăng kí xét tuyển theo các phương thức của đại học chính quy thì phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào phải theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành năm 2020 đối với nhóm ngành đào tạo khoa học sức khỏe theo từng phương thức.

2.5.2. Phương thức tuyển sinh liên thông đối với người đã có bằng đại học: Thí sinh phải đạt một trong các tiêu chí sau

- Học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa THPT đạt từ 8,0 hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi;

- Học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;

- Tốt nghiệp trình độ đại học đạt loại giỏi;

- Tốt nghiệp trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

2.7. Tổ chức tuyển sinh:

2.7.1.  Hồ sơ đăng ký dự tuyển:

a. Hồ sơ ĐKXT liên thông từ trình độ TC, CĐ:

1). Đơn đăng ký dự thi theo mẫu (Tải tại đây)

2). Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT và Học bạ THPT;

3). Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp trung cấp Y và Bảng điểm (Đối với thí sinh liên thông Y khoa);

4). Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp cao đẳng Dược và Bảng điểm (Đối với thí sinh liên thông Dược);

5). Giấy xác nhận thời gian công tác;

6). 03 Ảnh 3x4 ghi rõ họ tên.

b. Hồ sơ ĐKXT liên thông đối với thí sinh đã có bằng đại học:

1). Đơn đăng ký dự thi theo mẫu (Tải tại đây)

2). Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT và Học bạ THPT;

3). Bản sao công chức Bằng tốt nghiệp Đại học;

4). Giấy xác nhận thời gian công tác.

2.7.2. Thời gian tổ chức xét tuyển:

a. Thời gian nhận ĐKXT:  Đến hết ngày 05/8/2020.

b. Thời gian kiểm tra đánh giá năng lực chuyên môn: Ngày 19 – 20/8/2020.

c. Thời gian tổ chức xét tuyển: Dự kiến 26/8/2020

2.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

- Lệ phí xét hồ sơ: 30.000đ/hồ sơ.

- Lệ phí tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực chuyên môn: 600.000 đồng/thí sinh.

2.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.

- Ngành Y khoa: 30.000.000 đồng/học kỳ (01 năm gồm 02 học kỳ).

- Ngành Dược học: 13.900.000 đồng/học kỳ (01 năm học gồm 02 học kỳ).

* Không tăng học phí trong toàn khóa học./.

Tải các biểu mẫu Phiếu ĐKXT tại đây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  

In

Đăng ký nhận tư vấn

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
2020 Buon Ma Thuot University. All rights reserved